minute by minute đồng nghĩa
Tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao là phương thức tiến hành chiến tranh kiểu mới đồng thời là biện pháp tác chiến của địch. Thực tế trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, chủ nghĩa đế quốc đã khai thác các thành tựu khoa học và công nghệ mới nhất
- Độc lập chiến đấu, chủ động hiệp đồng, liên tục chiến đấu. - Phát huy cao độ hiệu quả của vũ khí, trang bị tiêu diệt địch, tiết kiệm đạn. - Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận. 2. Hành động của chiến sĩ sau khi nhận nhiệm vụ. a. Hiểu rõ
Win or lose, it is essential to enjoy every minute among the game. Different slot games have different rules. For instance, there are both progressive and non-progressive games. So there you have it, a summary of 10 that is popular online slot generation devices. Whether you play slot machines online or possibly in Vegas, make sure to only risk
Tra Cứu Khoản Vay Atm Online. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. The situation seems to be changing minute by minute. A. from time to time B. time after time C. again and again D. very rapidly trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án bên dưới Câu 1 Đáp án đúng DĐáp án D minute by minute từng phút từng phút một, thể hiện sự nhanh chóng = very rapidly một cách rất nhanh, một cách nhanh chóng - from time to time = sometimes thỉnh thoảng - time after time thời gian này qua thời gian khác - again and again lặp đi lặp lại Dịch Tình hình dường như đang thay đổi từng phút một. CÂU HỎI KHÁC VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA/TRÁI NGHĨA An interesting feature of this park is the Orphanage where lots of orphaned or abandoned animals are taken care of We can’t make any conclusion right now with this paucity of information The law restricting pollution in the city are very rigid I heard you have a part in the school play tonight Elephants will become extinct if man continues killing them It is generally believed that almost all young birds are very vulnerable to predators A thrifty buyer chases fruits and vegetables in season We decided to pay for the car on the installment plan I told you clearly and definitely not to write your answers in pencil, Smith! These were the people who advocated using force to stop school violence
chia sẻ những kinh nghiệm cũng như các mẹo làm bài để học sinh chinh phục TỪ ĐỒNG NGHĨA-TRÁI NGHĨA -dạng bài thường xuyên xuất hiện trong đề thi THPTQG KINH NGHIỆM KHI LÀM DẠNG BÀI TỪ ĐỒNG NGHĨA/TRÁI NGHĨA Những bài tập dạng đồng nghĩa trái nghĩa thường hay xuất hiện trong các đề thi đặc biệt là trong kỳ thi THPTQG. Dạng bài này thường chứa nhiều từ mới, các cụm động từ, thành ngữ khó. Tuy nhiên, phần thông tin đi kèm lại được diễn đạt bằng các từ dễ hiểu và đơn giản, nhằm giải thích hoặc cung cấp manh mối cho phần gạch chân. Dưới đây là một số mẹo nhỏ giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc giải quyết dạng bài này thuyết Đoán nghĩa của từ gạch chân dựa vào những từ ngữ đi kèm Ex Suddenly, it began to rain heavily, so all the pedestrians got drenched all over. tìm từ đồng nghĩa A. very tired B. refreshed C. completely wet D. cleansed “Suddenly, it began to rain heavily” đột nhiên trời đổ mưa to nên những người đi bộ bị “drenched”. Ta chỉ thấy đáp án C. completely wet ướt hoàn toàn là hợp với nghĩa của câu nhất so với 3 đáp án còn lại A. rất mệt mỏi; B. làm tỉnh táo; D. làm cho sạch sẽ đúng nghĩa của từ Một từ có thể có nhiều nghĩa, tùy vào văn cảnh nên sau khi tìm được nghĩa của từ hãy thay lại vào câu để tìm ra đáp án đúng nhất Ex We have to husband our resources to we have to save resources to bring the country to overcome this hard times tìm từ trái nghĩa A. spend B. manage C. use up D. marry Husband thường được biết đến nhiều với nghĩa là chồng danh từ, ít người biết nó còn có thể là động từ với nghĩa “tiết kiệm, dè xẻn”. Tuy nhiên ở đây chúng ta thấy nghĩa “chồng” không thể sử dụng trong hoàn cảnh này vì “husband” trong câu là động từ. Trong thời kì hard times khoảng thời gian khó khăn chúng ta phải husband các nguồn tài nguyên, không khó để đoán được là chúng ta phải “tiết kiệm” tài nguyên. Vì vậy đáp án cần chọn là đáp án C. use up sử dụng hết thay cho 3 đáp án còn lại A. dành dụm; B. cố gắng; D. kết hôn các đáp án vào đề bài để tìm ra đáp án chính xác nhất Nếu như bạn biết nghĩa của các đáp án hãy thay lần lượt vào đề bài để chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu nhất Ex The trail to that house is covered with gravel tìm từ đồng nghĩa road B. rail C. path D. distance Từ “trail” ở đây mang nghĩa là đường mòn, lối mònMặc dù cả 4 đáp án đều mang nghĩa là “đường” nhưng lại dùng trong các văn cảnh khác nhau "Road" là một lối đi, con đường nối hai vùng, địa điểm với nhau để phương tiện giao thông có thể qua lại. “Rail” là đường ray, đường xe lửa “Path” là đường mòn, đường nhỏ, lối mòn “Distance” là quãng đường quãng đường đi, quãng đường chạy đua… Như vậy nếu tat hay cả 4 đáp án vào câu trên thi chỉ có đáp án C là hợp lý nhất Nếu quan sát thấy trong 4 đáp án có 1 đáp án rất khác so với 3 đáp án còn lại thì rất có thể đó là đáp án đúng Ex My younger brother failed his final exam, which depressed my parents. tìm từ đồng nghĩa happy B. satisfied C. pleased D. disappointed Nhìn vào 4 đáp án trên ta có thể thấy đáp án D. disapointed thất vọng khác hoàn toàn sơ với 3 đáp án còn lại A. vui vẻ; B. thỏa mãn; C. hài lòng nên D là đáp án đúng Trên đây là một số mẹo nhỏ giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc giải quyết các bài tập về từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Nhưng mấu chốt của dạng bài này vẫn là kiến thức về từ vựng, vì thế các bạn hãy trang bị cho mình vốn từ vựng thật phong phú để xử lý dang bài này một cách dễ dàng nhất. bài tập Exercise I Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the words CLOSEST in meaning to the underlined words in each of the following questions. Question 1 A survey was made to determine their attitudes toward work and family. out Question 2 Young people are more concerned with their physical attractiveness when choosing a wife or a husband of with in about Question 3 He didn’t bat an eye when he knew he passed the interview show surprise t want to see care happy Question 4 Many people all around the world flock to see the magnificent view of the Ha Long Bay. . without knowing what they will see in large number by train out of boredom Question5 She raised her son by herself. up with after Question6 In the end, they lived happily ever after. the end Question 7 It was a hard exam. Nevertheless, they tried to pass it. A. However of of Question 8 Now that he had gone outside, I had to stay home. of though Question 9. He was reluctant about what to do. in Question 10 His memory about Moscow was apparent. Question 11 The air is naturally contaminated by foreign matter such as plant pollens and dust. A. filled B. concentrated C. polluted D. occupied Question 12 Shake a leg or you will miss the train. A. Hurry up B. Slow down C. Watch out D. Put down Question 13 Readers are required to abide by the rules of the library and mind their manners. A. memorize B. obey C. compose D. review Question 14 The whole village was wiped out in the earthquake last night. A. Cleaned well B. destroyed C. changed completely D. removed quickly Question 15 They decided to postpone their journey till the end of the month because of epidemic. A. put off B. turn round C. do with D. carry on Question 16 Inthe future many large corporations will be wiped out millions of jobs will be lost. A. destroyed B. developed C. broadened D. opened Question 17 The situation seems to be changing minute by minute. A. from time to time B. time after time and again D. very rapidly Question 18 An interesting feature of this park is the Orphanage where lots of orphaned or abandoned animals are taken care of. A. immoral B. wicked C. shameless D. desertedExercise II Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question1 The ceremony is tomorrow and we have to prepare for it . We have no time to lose. what time is it to start now some extra time out of time Question 2 The most trivial thing about sport is to improve your health. Question 3 The water is contaminated with fertilizers. Question 4 They take part in intense training sessions. Question 5 You have to learn tips for canoeing in smooth seas and bad weather. Question 6 They have not made any effort to integrate with the local community. A. Put together B. separate C. connect D. cooperate Question 7 Experts hope that the vaccine will be mass-produced soon. A. Produced with high-cost B. Produced in great numbers C. Produced cheaply D. Produced in small numbers Question 8 I find it hard to work at home because they're too many distractions. A. Unawareness B. unconcern Question 9 In 1864 George Pullman designed a sleeping car that eventually saw widespread use. A. previously B. ultimately C. familiarly D. simultaneously Question 10 We can’t make any conclusion right now with this paucity of information. A. excess B. certainty C. timidity D. scarcity Question 11 The law restricting pollution in the city is very rigid. A. stiff B. strict C. strict D. tolerant Question 12 People sometimes choose partners who compensate for their own shortcomings. A. strengths B. disadvantages C. weaknesses D . benefits Question 13 You should pat yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam. A. praise yourself B. criticize yourself C. check up your back D. wear a backpackQuestion 14 My friend tends to look on the bright side in any circumstances. A. be smart B. be confident C. be pessimistic D. be optimistic Question 15 All children can attend without paying fees at state schools. A. high schools B. primary schools C. private schools D. secondary schools *KEY Exercise I Q1Key find out vì find out ngoài nghĩa là tìm ra,còn có nghĩa là xác định ra một vấn đề gì đó cần tìm hiểu , còn lại decide quyết định,compare so sánh,agree đồng ý Q2Keyworried about vì ngoài nghĩa là lo lắng ,còn có nghĩa là quan tâm ,trăn trở về vấn đề gì đó,còn lại tired of và bore with chán phải làm việc gì đó,interested inthích thú với vấn đề gì Q3Key didn t show surprise Thứ nhất ,chúng ta không biết nghĩa cụm từ mới ,nên dịch cả câu để hiểu ngữ cảnh ,sau đó thay từng cụm từ vào xem cái nào hợp ngữ cảnh - didn t show surprise thay vào có nghĩa là anh ta không cho thấy sự ngạc nhiên khi anh ấy biết anh ấy đã đậu phỏng vấn→ hợp lý nhất về nghĩa - didn t want to see thay vào nghĩa là anh ta không muốn thấy khi anh ấy biết anh ấy đã đậu phỏng vấn→ sai nghĩa - didn’t care thay vào nghĩa là anh ta không quan tâm khi anh ấy anh ấy đã đậu phỏng vấn→ sai nghĩa vì đây là chuyện anh ta đậu phỏng vấn,nên không thể không quan tâm - wasn’t happy thay vào nghĩa là anh ta không vui khi anh ấy biết anh ấy đã đậu phỏng vấn→ hợp lý,nhưng xét về ngữ cảnh vì đây là một chuyện vui nên thay vào sẽ sai nghĩa Q4Key come in large number Ở đây ta thay nghĩa từng cụm từ vào xem có hợp nghĩa và ngữ cảnh hay không - come without knowing what they will see không hợp lý,vì nghĩa là đi mà không biết sẽ nhìn thấy gì,trong khi Ha Long bay là một trong 7 kì nguyên thiên nhiên thế giới - come in large numbercó nghĩa là tới với 1 số lượng lớn → hợp lý nhất - come by trainđi bằng tàu lửa→không nhắc tới trong câu - come out of boredomthoát khỏi sự nhàm chánsai nghĩa Q5Keybring up, có nghĩa là nuôi nấng dung cho người,còn lại feed withcho ăn thú vật,pettương tự feed with,take after chăm sóc Q6Keyfinally,vì đồng nghĩa với in the end kết quả cuối cùng của một tình huống nào đó là gì,còn lại at he end dùng khi at the of the book, the journey..,lastly điểm cuối cảu mọt danh sách mà bạn đề cập,soonsớm thôiQ7Keyhowever hợp lý nhất trong các đáp án còn lại,và dịch nghĩa của câu đứng trước để tìm ra đáp án Q8.Keybecause hợp lý nhất vì because of đi với cụm danh từ,despite đi với mệnh đề trái nghĩa mệnh đề trước hoặc sau nó,even though sai nghĩa Q9Keyhesitate miễn cưỡng,còn lại moving cảm động,sensiblequyết đoán,bring in=introducegiới thiệu Q10Keyclear rõ ràng,còn lại indistinct mơ hồ,freshtươi mới,transparenttrong suốt Q11contaminated=polluted bị ô nhiễm Q12C. shake a leg= hurry upnhanh lên Q13 → Abide by tuân thủ = obey vâng lời. Q14→ Wipe out = destroy phá hủy Q15Giải thích postpone trì hoãn = put off. turn round quay người lại do with làm cùng ai/ cái gì carry on tiếp tục Q16 out=destroyed Q17 → minute by minute từng phút từng phút một, thể hiện sự nhanh chóng đồng nghĩa là very rapidly một cách rất nhanh, một cách nhanh chóng from time to time = sometimes thỉnh thoảng time after time nhiều lần, thường xuyên again and again nhiều lần Q18 → Abandoned bị bỏ rơi, bị vứt bỏ Đồng nghĩa là deserted bị bỏ, bị vứt đi Immoral vô đạo Wicked xấu, tệ, đồi bại, độc ác, tội lỗi Shameless không biết xấu hổ, trơ trẽn, vô liêm sỉ EXERCISE II Q1 have some extra time có them thời gian,còn lại Anhớ ra đã mấy giờ rồi,Bbắt đầu ngay,Dhết thời gian Keyloại trừ delicatethanh nhã ,tinh tú,minornhỏ,thiểu số,ngoài từ miniature không biết nghĩa ,ta thay important vào để xem có hợp nghĩa hay không→B là đáp án purified trái nghĩa với contaminated relaxing trái nghĩa intensenghiêm khắc roughtrái nghĩa với smoothyên ả Q2 Keyloại trừ delicatethanh nhã ,tinh tú,minornhỏ,thiểu số,ngoài từ miniature không biết nghĩa ,ta thay important vào để xem có hợp nghĩa hay không→B là đáp án Q3 Key purified trái nghĩa với contaminated Q4 Keyrelaxing trái nghĩa intensenghiêm khắc Q5 Keyroughtrái nghĩa với smoothyên ả Q6 → intergrate hòa nhập, hợp tác >< private schools trường tư Bài viết gợi ý
minute by minute đồng nghĩa